I. Khái niệm
Là loại câu chủ thể động tác thông qua động tác tác động trực tiếp đến động tác và nhấn mạnh sự thay đổi hay là kết quả của sự vật đó.
Ví dụ:
- 我做完了今天的作业。( Khẳng định, trần thuật)
Tôi đã làm xong bài tập ngày hôm nay.
- 我把今天的作业做完了。( Thông báo kết quả)
Tôi đã làm xong bài tập ngày hôm nay.
II. Công thức:
Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + thành phần khác
- Chủ ngữ: Chủ thể trực tiếp tác động lên sự vật
Ví dụ : 他把鸡蛋吃了。
- Tân ngữ: Phải là tân ngữ xác định (có từ 这 hoặc那 hoặc cả người nghe và người nói đều hiểu rõ sự vật là gì)
Ví dụ : 我把今天的作业做完了。
- Động từ: Phải là động từ cập vật (V có thể mang tân ngữ) có khả năng tác động lên sự vật
Ví dụ : 看、学、喝、吃、带、碰、关、给、穿、拿、放。。。
- Những động từ không thể dùng trong câu chữ 把
。V biểu thị sự tồn tại, so sánh, phán đoán: 是、在、有、像、不如、等于、存在。。。
。V năng nguyện: 能、可以、愿意、会。。。
。V biểu thị tâm lý, cảm xúc, nhận thức: 讨厌、生气、关心、害怕、知道、认为、感到、看见。。。
。V xu hướng: 上、下、进、回、过、起。。。
。V biểu thị trạng thái tự nhiên của cơ thể: 坐、站、躺。。。
Ví dụ :
他把他的注意同意了。X
他把椅子坐下来了。 X
他们把礼堂进去了。 X
- Thành phần khác: Sự kết quả, sự nảy sinh, sự thay đổi biến hóa.
。Bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ chỉ kết quả, bổ ngữ trình độ, bổ ngữ thời lượng… (không thể dùng BN khả năng)
Ví dụ :我把邮票贴上了。
他把客人送出去了。
他把这套房间布置得漂漂亮亮。
我不得不把出发的时间推迟一个小时。
。Trợ từ động thái 了,着 ( không thể dùng 过)
Ví dụ :你把那个包提着。
我把桌子上的苹果吃了。
。Lặp lại động từ
Ví dụ :请把灯开开。
。Tân ngữ
Ví dụ :她把机票和护照给我。
- Phó từ phủ định 没有 đứng trước giới từ 把
Vd: 我没有把护照拿出来
你没有把信发出去吗?
- Động từ năng nguyện và trạng ngữ chỉ thời gian vẫn phải đứng trước 把
Ví dụ :我要把口袋里的东西都逃出去。
你能把这篇课文翻译成英文吗?
Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng kiến thức câu chữ 把 trong tiếng Trung, Việt Trung sẽ đưa ra một số bài tập câu chữ 把 vận dụng. Hãy luyện tập ngay từ bây giờ nhé!
BÀI TẬP CHỮA LỖI SAI
- 我把这个句话听不懂。
- 他已经把学校回来。
- 我从小就把足球喜欢。
- 想不把这瓶可乐给他。
- 打算把桂林去玩儿。
- 弟弟把饭吃完就走了。
- 我看她成了我的女儿。
- 气得把杯子爸爸摔了。
- 你把作业应该先做完。
- 请放报子在桌子上。
Đáp án
- 这个句话我听不懂。
- 他已经回学校来。
- 我从小就喜欢足球。
- 不想把这瓶可乐给他。
- 打算去桂林玩儿。
- 弟弟吃完饭就走了。
- 我把她看成了我的女儿。
- 气得把爸爸的杯子打摔了。
- 你应该先把作业做完。
- 请把报子放在桌子上。