1. Định nghĩa
– Liên từ là từ dùng để kết nối các từ, cụm từ và câu với nhau. Chẳng hạn như “和”、 “但是”、“所以”…
– Liên từ trong câu chỉ có tác dụng kết nối, không thể dùng độc lập, không thể đảm nhiệm các thành phần câu được.
2. Phân loại
2.1. Liên từ nối giữa các từ vựng
和 /hé/: và | 我和她一起去天安门。 Wǒ hé tā yīqǐ qù Tiān'ānmén. Tôi và chị ấy cùng nhau đi Thiên An Môn. |
与 /yǔ/: và | 他与我是好兄弟。 Tā yǔ wǒ shì hǎo xiōngdì. Anh ấy với tôi là anh em tốt. |
跟 /gēn/: và,với | 你跟麦克一起去吧。 Nǐ gēn Màikè yīqǐ qù ba. Bạn đi cùng Maike đi. |
Ngoài ra còn có các liên từ nối giữa từ vựng như là:
|
2.2. Liên từ ngang hàng
– Có thể kết nối giữa các từ vựng hoặc câu.
– Hai thành phần được kết nối đều không phân chính phụ.
又…又… /Yòu…Yòu…/ vừa…vừa… | 她又聪明又漂亮。 Tā yòu cōngmíng yòu piàoliang. Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp. |
有时候…有时候…: /Yǒu shíhòu… yǒu shíhòu…/ Có khi…có khi… | 星期日我有时看电视,有时听音乐。 Xīngqirì wǒ yǒu shíhòu kàn diànshì, yǒu shíhòutīng yīnyuè. Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi nghe nhạc. |
一会儿…一会儿… /yīhuìr… yīhuìr…/ Lúc thì…lúc thì… | 天气一会儿晴一会儿阴。 Tiānqì yīhuìr qíng yīhuìr yīn Trời lúc nắng lúc râm |
一边…一边… /yībiān …yībiān…/ Vừa…vừa…. (chỉ đi với động từ) | 他们一边看电视,一边聊天儿。 Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiānr. Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện. |
2.3. Liên từ chính phụ
– Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.
– Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước.
- Quan hệ lựa chọn
或者…或者… /huòzhě…huòzhě…/ hoặc…hoặc… | 午饭或者吃饺子,或者吃面条。 Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī miàntiáo. Bữa trưa hoặc là ăn sủi cảo hoặc là ăn mì. |
(是)…,还是… /shì… háishì…/ (là)…hay là… | 她是忘了,还是故意不来。 Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái. Là cô ấy quên rồi, hay là cố ý không đến. |
不是…,就是… /bùshì… jiùshì…/ không phải là…, thì là… | 这件事不是你做的,就是她做的。 Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de. Chuyện này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm. |
不是…,而是… /bùshì… ér shì…/ không phải…mà là… | 她不是口语老师,而是听力老师。 Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī. Cô ấy không phải giáo viên khẩu ngữ, mà là giáo viên dạy nghe. |
- Quan hệ nguyên nhân – kết quả
因为…所以… /Yīnwèi…suǒyǐ…/ Bởi vì …cho nên… | 因为他迟到,所以被老师批评了。 Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le. Vì anh ấy đến muộn, cho nên bị cô giáo phê bình. |
由于…因此…/yóuyú… yīncǐ…/ Do…nên… | 他由于生病了, 因此今天不来上课。 Tā yóuyú shēngbìng le, yīncǐ jīntiān bù lái shàngkè. Do anh ấy bị ốm, nên hôm nay không đi học. |
之所以…是因为… /zhī suǒyǐ… shì yīn wèi…/ Sở dĩ…là do… | 他之所以不来上课是因为生病了。 Tā zhī suǒyǐ bù lái shàngkè shì yīn wèi shēngbìngle. Sở dĩ cậu ấy không đi học là do bị ốm. |
…因而… /… yīn’ér…/ …cho nên… | 他不告诉我, 因而我不知道。 Tā bù gàosù wǒ, yīn’ér wǒ bù zhīdào. Anh ấy không nói với tôi, cho nên tôi không biết. |
- Quan hệ giả thiết
如果…就… /rúguǒ… jiù…/ Nếu…..thì….. | 这次如果我考得上,我就请你们吃饭。 Zhè cì rúguǒ wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù qǐng nǐmen chīfàn. Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ mời các cậu đi ăn. |
假如…就… /jiǎrú… jiù…/ Nếu…thì… | 这次假如我考得上,我就谢谢你。 Zhè cì jiǎrú wǒ kǎo de shàng, wǒ jiù xièxiè nǐ. Nếu lần này tôi thi đậu, tôi sẽ cảm tạ cậu. |
假设…就… /Jiǎshè… jiù…/ Giả dụ….thì…. | 假设他不知道这件事,你就不用告诉他。 Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā. Giả dụ anh ấy không biết việc này, thì bạn không cần nói cho anh ấy đâu. |
- Quan hệ tăng tiến
不但…而且… /bùdàn… érqiě…/ Không những…mà còn… | 他不但长得帅,而且也很聪明。 Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng. Anh ấy không những đẹp trai mà còn rất thông minh. |
不但不…反而… /bùdànbù…fǎn’ér…/ Không những không…ngược lại… | 她不但不爱我,反而很恨我。 Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn’ér hěn hèn wǒ. Anh ta không những không yêu tôi mà ngược lại còn rất hận tôi. |
…, 甚至… /…shènzhì…/ …, thậm chí… | 他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。 Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào. Anh ấy không những không quen biết tôi, thậm chí ngay cả tên của tôi cũng không biết. |
…再说… /… zàishuō…/ Hơn nữa, lại còn | 她很丑,再说很臭,所以我不爱她。 Tā hěn chǒu, zàishuō hěn chòu, suǒyǐ wǒ bù ài tā. Cô ấy rất xấu, lại còn rất hôi, nên tôi không thích cô ta. |
- Quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập
虽然…但是… /suīrán…dànshì…/ Tuy….nhưng… | 他虽然不太聪明,但是很认真。 Tā suīrán bù tài cōngmíng, dànshì hěn rènzhēn. Anh ấy tuy không thông minh lắm, nhưng lại rất chăm chỉ. |
虽然…不过… /suīrán… bùguò…/ Tuy…nhưng… | 汉语虽然难学,不过我一定要坚持。 Hànyǔ suīrán nán xué, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí. Tiếng Trung tuy khó học, nhưng tôi nhất định sẽ kiên trì. |
…但是… /…dànshì…/ …nhưng… | 她身体不好,但是精神却不错。 Tā shēntǐ bù hǎo, dànshì jīngshén què bùcuò. Sức khỏe anh ấy không tốt, nhưng tinh thần lại rất tốt. |
…, 而… /…ér…/ …, còn… | 广州很热,而北京很冷。 Guǎngzhōu hěn rè, ér běijīng hěn lěng. Quảng Châu rất nóng, còn Bắc Kinh lại rất lạnh. |