Trợ từ động thái “了” thường dùng sau động từ, biểu thị cho một hành động/động tác đã hoàn thành/đã chấm dứt/đã kết thúc. Cấu trúc thường thấy khi “了” làm trợ từ động thái trong câu là:
Động từ + 了
Ví dụ:
A:你喝了吗?(bạn đã uống chưa?)
B:喝了。(đã uống rồi)
A:他喝了吗? (anh ấy đã uống chưa?)
B:他没有喝。 (anh ấy chưa uống)
- Cấu trúc thường gặp:
- Khi “Động từ + 了” mang theo tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc định ngữ.
Chủ ngữ + Động từ +了+ (số lượng từ/định ngữ) + Tân ngữ
Ví dụ:
1. 奶奶买了一件衣服。
/Nǎinai mǎi le yī jiàn yīfú/
Bà đã mua một chiếc áo
2. 他喝了一瓶啤酒。
/Tā hē le yī píng píjiǔ./
Anh ấy đã uống một chai bia.
3. 玛丽吃了一些鱼和牛肉。
/Mǎlì chī le yīxiē yú hé niúròu/
Mary đã ăn một ít cá và thịt bò.
- Trường hợp khi “Động từ + 了” mang theo tân ngữ mà trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ thì cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了. (thường là hướng sự chú ý đến thông tin cần truyền đạt)
Ví dụ:
1. 奶奶买了衣服了。(奶奶不买了/你不要给她买了)
/Nǎinai mǎi le yīfú le/
Bà đã mua một chiếc áo len.
2. 他喝了药了。(不喝了/你放心吧)
/Tā hē le yào le/
Anh ấy đã uống thuốc rồi
- Trường hợp khi “Động từ + 了” mang theo tân ngữ mà trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ, cuối câu không có trợ từ ngữ khí 了 thì phải thêm vế câu/động từ 2 để biểu đạt có một hành động/động tác xảy ra sau khi kết thúc hành động/động tác 1.
Ví dụ:
1. 昨天,他买了书就回学校了。
/Zuótiān, tā mǎi le shū jiù huí xuéxiào le/
Hôm qua, anh mấy mua xong sách thì quay về trường.
2.晚上我们吃了饭就去跳舞。(thời điểm nói là buổi chiều)
/Wǎnshàng wǒmen chī le fàn jiù qù tiàowǔ./
Buổi tối ăn xong chúng ta sẽ đi khiêu vũ.
- LƯU Ý: Trong câu liên động, phía sau động từ thứ nhất không có “了”
Động từ 1 + (tân ngữ 1) + động từ 2 + 了 + (tân ngữ 2)
(hành động 1 là phương thức, cách thức thực hiện của hành động 2 ; hành động 2 là mục đích của hành động 1)
Ví dụ:
1. 我们坐火车去了北京。
/Wǒmen zuò huǒchē qù le Běijīng./
Chúng tôi đã đến Bắc Kinh bằng tàu hỏa.
2. 她用筷子吃了一碗面
/Tā yòng kuàizi chī le yì wǎn miàn/
Cô ấy đã dùng đũa để ăn một bát mì.
3. 我去超市买了一些衣服。
/Wǒ qù chāoshì mǎi le yìxiē yīfu/
Tôi đã đi siêu thị mua vài bộ quần áo.