I. Khái niệm
Bổ ngữ khả năng là loại bổ ngữ dùng để biểu thị khả năng có thể hay không thể xảy ra của một sự việc, hành động nào đó.
II. Cấu trúc câu bổ ngữ khả năng
1. Khẳng định: Động từ +得 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)
Ví dụ:
- 别担心,我们买得到演唱会的门票。
Bié dānxīn, wǒmen mǎi dédào yǎnchàng huì de ménpiào.
Đừng lo, bọn tớ có thể mua được vé buổi ca nhạc .
- 我看得懂中文。
Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén.
Mình có thể đọc hiểu được tiếng Trung.
2. Phủ định: Động từ + 不 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)
Ví dụ:
- 今天作业太多了,一个小时我做不完。
Jīntiān zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí wǒ zuò bù wán.
Bài tập hôm nay nhiều quá, một tiếng tớ không thể làm xong hết.
- 我听不懂他说的话。
Wǒ tīng bù dǒng tā shuō dehuà.
Tôi không thể nghe hiểu cậu ấy nói.
3. Phản vấn: Khẳng định + phủ định?
Ví dụ:
- 你看得懂英文吗?
Nǐ kàn dé dǒng Yīngwén ma?
Cậu có thể đọc hiểu được tiếng Anh không?
- 前面的那个人你看得见吗?
Qiánmiàn de nà gè rén nǐ kàn dé jiàn ma?
Cậu có thể nhìn thấy người đằng trước không?
- 老师的话你听得懂听不懂?
Lǎoshī de huà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng?
Bạn có thể nghe hiểu lời của thầy giáo hay không?
- 现在去,晚饭前回得来回不来?
Xiànzài qù, wǎnfàn qián huí dé lái huí bù lái?
Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không?
III. Các loại bổ ngữ khả năng đặc biệt
1. Động từ +得/不 + 了
Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành không.
Ví dụ:
- 他自己走得了吗?——他腿摔伤了,恐怕自己走不了。
Tā zìjǐ zǒu déliǎo ma?—— Tā tuǐ shuāi shāngle, kǒngpà zìjǐ qù bùliǎo.
Tự anh ấy có đi được không? – Anh ấy bị thương ở chân, sợ là không tự đi được.
- 这么多饺子,你一个人吃得了吗?——吃不了。
Zhème duō jiǎozi, nǐ yī gè rén chī dé liǎo ma?—— Chī bù liǎo.
Nhiều sủi cảo thế này, một mình em ăn hết được không? – Không thể ăn hết.
- 这件事我总是忘不了。
Zhè jiàn shì wǒ zǒng shì wàng bù liǎo.
Chuyện này tôi không thể nào quên nổi.
2. Động từ +得/不 + 下
Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không
Ví dụ:
- 这个会场太小,坐不下一千人。
Zhè ge huìchǎng tài xiǎo, zuò bú xià yī qiān rén.
Hội trường này nhỏ quá, 1000 người ngồi không đủ.
- 这个包太小了,装不下那么大的毛衣。
Zhège bāo tài xiǎo le, zhuāng bú xià nàme dà de máoyī.
Cái túi này nhỏ quá, không đựng được cái áo len to như vậy.
3. Động từ +得/不 + 动
Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hoặc không.
Ví dụ:
- 这张桌子不太重,我搬得动。
Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān dé dòng.
Cái bàn này không nặng lắm, tớ có thể bê được.
- 已经爬了半个小时了,我爬不动了。
Yǐjīng pá le bàn gè xiǎoshí le, wǒ pá bù dòng le.
Đã leo hơn nửa tiếng rồi, tớ không thể leo nổi nữa
4. Động từ +得/不 + 好
Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý hay không.
Ví dụ:
- 我担心她演不好。
Wǒ dānxīn tā yǎn bù hǎo.
Tớ lo cậu ấy diễn không tốt.
- 要相信自己做得好。
Yào xiāngxìn zìjǐ zuò dé hǎo.
Phải tin rằng bản thân mình có thể làm tốt.
5. Động từ + 得/不 + 住
Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị trí hay không.
Ví dụ:
- 我记得住她的电话号码。
Wǒ jìdé zhù tā de diànhuà hàomǎ.
Tôi có thể nhớ được số điện thoại của cô ấy.
- 他的车停不住了。
Tā de chē tíng bù zhù le.
Xe của anh ta không dừng lại được rồi.
- Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
1. Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.
Ví dụ:
Không thể nói:我把老师的话听不懂。X
他把这个箱子提不动。X
Thay vào đó sẽ nói: 我能听得懂老师的话 / 他能把这个箱子提上去
2. Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được.
Ví dụ:
- 今天我没有时间,不能参加。
Cũng có thể nói:
- 今天我没有时间,去不了。
3. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.
Ví dụ:
- A:你看得见地图上的字吗?
B:我眼睛不好,看不清楚。
4. Khi ngăn ngừa động tác hành vi nào đó phát sinh, chỉ có thể dùng hình thức “不能 + động từ”
Ví dụ:
- 那儿太危险,你不能。
Không thể nói : 那儿太危险,你去不了。X
5. Biểu thị điều kiện chủ quan, khách quan không đầy đủ, thường chỉ dùng bổ ngữ chỉ khả năng:
Ví dụ:
- 东西太多了,你拿不了。
Không thể nói: 东西太多了,你不能拿。X
6. Bổ ngữ khả năng biểu thị khả năng động tác có thể xảy ra hay không thể xảy ra, động tác thông thường là chưa hoàn thành vì thế không thể mang các trợ từ động thái “了、着、过”.
BÀI TẬP SỬA LỖI SAI
- 这个谜语不难我猜着。
- 我不能看得懂这本英文小说。
- 这个生词你念得出来念得不出来?
- 夏西把这张桌子搬得动。
- 你想得起来不起来他叫什么名字?
- 我说了好几遍,小兰还是不听懂。
- 中文广播说得太快了,我不能听懂。
- 这些包子你吃得完吃得不晚?
- 这个书包放得不下这么多书。